Thẻ Meta hay còn gọi là Meta Tags là gì? Đây là những dòng mã đặt ở trên đầu của một trang HTML chứa những thông tin về file HTML đó như tiêu đề, mô tả, ngôn ngữ, tác giả,… nhằm cũng cấp cho các công cụ tìm kiếm biết và thu thập thông tin về trang web của bạn.
Meta tags là gì? Meta tag quan trọng trong SEO
Meta Tags là các thẻ Meta được sử dụng ở phần Header của Html nhằm tăng khả năng tìm kiếm các từ khoá của các công cụ tìm kiếm. Có ba loại thẻ Meta chính là thẻ Meta Title, Meta Description và thẻ Meta Keywords.
Thẻ Meta mà kể đầy đủ và chi tiết ra thì thật sự rất nhiều, những chúng ta chỉ sử dụng một vài thẻ trong số chúng. Trong bài này Skygate sẽ liệt kê những thẻ Meta thật sự cần thiết đối với một trang HTML và đặc biệt là quan trọng đối với SEO website.
1. Meta tags Title
Meta Title là thẻ khai báo tiêu đề của một trang và có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình SEO Onpage. Thẻ này sẽ giúp tiêu đề của một trang hiển thị đầy trên công cụ tìm kiếm. meta tag là gì
Cấu trúc: <title>tiêu đề</title>
Thẻ tiêu đề khi hiển thị trên Google nó sẽ hiển thị từ 60 – 70 ký tự, nếu vượt quá số ký tự cho phép thì tiêu đề của bạn sẽ bị cắt phần dư đi và thay bằng dấu 3 chấm (…).
Tham khảo: Cách tối ưu hoá tiêu đề bài viết
2. Thẻ Meta Description
Meta Description là thẻ mô tả nội dung của một trang web, tóm tắt ngắn gọn nội dung của trang đó để hiển thị trên công cụ tìm kiếm.
Cấu trúc: <meta name=”description” content=”mô tả” />
Nội dung thẻ Meta Description được Google hiển thị trên kết quả tìm kiếm khoảng 160 ký tự, nếu quá số ký tự cho phép thì nội dung dư thừa sẽ bị thay bằng dấu 3 chấm (…). meta tag là gì
3. Thẻ Meta Keywords
Cấu trúc: <meta name=”keywords” content=”từ khóa” />
Meta Keywords là thẻ mô tả từ khóa của một trang. Hiện tại các công cụ tìm kiếm không đánh giá cao thẻ này, nhưng bạn vẫn nên sử dụng với mục đích thực của nó.
Tham khảo: Cách lựa chọn từ khóa SEO phù hợp
4. Thẻ Meta Robots meta tag là gì
Cấu trúc: <meta name=”robots” content=”giá trị” />
Meta Robots có nhiều giá trị nhưng thường thì một trang nên sử dụng 3 giá trị sau đây:
- noodp: Ngăn cản các công cụ tìm kiếm tạo các meta tags description từ các thư mục danh bạ Web DMOZ như là một phần của snippet trong trang kết quả tìm kiếm.
- index: Đánh chỉ số trang.
- follow: Bọ tìm kiếm sẽ đọc các liên kết văn bản trong trang và sau đó sẽ xử lý, truy vấn nó.
- Cách giá trị cách nhau bằng dấu phẩy (,). Ví dụ: noodp,index,follow.
5. Thẻ Meta Revisit After
Cấu trúc: <meta name=’revisit-after’ content=’1 days’ />
Meta Revisit After là meta tags khai báo cho bọ tìm kiếm thời gian quay trở lại trang web của bạn.
6. Thẻ Meta Content Language
Cấu trúc: <meta http-equiv=”content-language” content=”vi” />
Meta Content Language là thẻ khai bao ngôn ngữ website của bạn, giúp các công cụ tìm kiếm hướng đối tượng người dùng cho website có sử dụng thẻ này. meta tag là gì
7. Thẻ Meta Property
Cấu trúc: <meta property=”og:value” content=”content value” />
Meta Property là thẻ khai báo cấu trúc của một trang web, bạn nên bổ sung thêm thẻ này để khai báo cấu trúc với các thuộc tính như URL, title, locale, type nhằm tăng tính hiệu quả trong quá trình làm SEO.
Các thẻ Meta Tags được khuyến khích sử dụng
1. Meta Content Language
Meta Content Language (Dành cho các website không phải tiếng Anh). Thẻ này được dùng để khai báo ngôn ngữ của website. Thẻ này cũng được dùng tương tự như Meta Name Language. Các robot của SE thường dùng thẻ này để phân loại ngôn ngữ của website.
Ví dụ:
HTML meta tag là gì
<META HTTP-EQUIV=”Content-Language” CONTENT=”vi”>
Bạn nên sử dụng thẻ này nếu website của bạn có ngôn ngữ không phải tiếng Anh. Cá nhân tôi chưa từng thử, tuy nhiên theo như những gì mà tôi tham khảo thì thẻ này rất có ích cho bot phân loại nội dung theo ngôn ngữ.
2. Meta Content Type meta tag là gì
Thẻ này dùng để khai báo mã cho website. Bạn nên sử dụng thẻ nay ngay cả khi bạn đã dùng khai báo DTD cho tài liệu HTML. Bởi vì nếu bạn không sử dụng thì có khi người dùng website của bạn sẽ không đọc được nội dung website của bạn do trình duyệt không tự động điều chỉnh mã phù hợp cho website của bạn.
Ví dụ: Nội dung website của bạn được nhập liệu thông qua mã UTF-8 nhưng được hiển thị ở chế độ của ISO hay ASCII. Thả này còn có nhiều lợi ích khác, tuy nhiên bạn có thể tự tìm hiểu thêm về vấn đề này thông qua các trang web về SEO.
Ví dụ:
HTML
http-equiv=”Content-Type” content=”text/html; charset=utf-8″>
3. Meta Description
Thẻ này dùng để mô tả nội dung của một trang web. Nội dung của thẻ này nên được viết ngắn gọn và xúc tích khoảng từ 20 đến 25 từ hoặc ít hơn. Đây là thẻ được hầu hết các SE sử dụng meta tags để hiển thị nội dung kết quả tìm kiếm.
Ví dụ: meta tag là gì
HTML
<META NAME=”description” CONTENT=”Website Khoa học kỹ thuật, giải trí và đời sống dành cho cộng đồng người Việt cùng chia sẽ kinh nghiệm và trao đổi học hỏi.”>
Thẻ này được khuyến khích sử dụng và nên viết một cách xúc tích nhất nhằm thu hút người dùng bấm vào website của bạn từ kết quả tìm kiếm. Thông thường nếu không dùng thẻ này thì các SE như google cũng sẽ tự động tạo khi index nội dung website. Tuy nhiên bạn nên dùng bởi vì đôi khi các mô tả được index tự động sẽ không được như ý của bạn.
4. Meta Language
Meta Language (Dành cho các website không phải tiếng Anh). Thẻ này tương tự như Meta Content Language nhưng cấu trúc khác như sau:
HTML
<META NAME=”Language” CONTENT=”english”>
Các Meta tags phụ khác meta tag là gì
Các thẻ sau đây được gọi là thẻ phụ vì cũng được khuyến khích dùng nhưng không thật sự quan trọng, bạn có thể dùng cũng được hoặc không dùng cũng chẳng sao.
1. Meta Abstract
Cung cấp nội dung tóm tắt cho phần mô tả của website. Thẻ này chỉ được dùng để mô tả ngắn gọn hơn để bot có thể xác định được chính xác hơn nội dung website của bạn. Nội dung của thẻ này thường khoảng 10 từ trở lại.
Ví dụ:
HTML
<META NAME=”Abstract” CONTENT=”Noi dung mo ta website.”>
Thẻ này hiện tại không nằm trong các thuật toán của Google, Yahoo!, và MSN.
2. Author meta tags là gì?
Thẻ này dùng để hiển thị tác giả của một nội dung trên website. Nội dung của thẻ meta tags này thường là tên của người đã tạo ra website. Bạn nên dùng thẻ này bằng tên của mình thay vì dùng email để tránh việc bị spam mail. Nếu bạn muốn người dùng liên hệ với mình thì nên dùng một form để liên hệ sẽ tốt hơn.
Ví dụ: meta tag là gì
HTML
<META NAME=”Author” CONTENT=”VAVIETNAM, myemail@mydomain.com”>
Thẻ này không được index bởi Google, Yahoo!, hay MSN, do đó cũng không hỗ trợ cho bạn trong việc tăng thứ hạng, nhưng nó được ứng dụng như một chuẩn sử dụng của Meta tag.
3. Meta Copyright
Đây chỉ là thẻ mang tính thương hiệu hay các thông tin bản quyền cá nhân hay sở hữu trí tuệ của bạn.
Ví dụ:
HTML
<meta name=”copyright” content=”Copyright 2008″>
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thẻ meta tags này bởi vì nó chỉ mang tính tượng trưng và không có nghĩa là nó bảo vệ được bản quyền của bạn.
4. Meta Designer
Thẻ này dùng để cung cấp thông tin về người thiết kế giao diện cho website.
Ví dụ:
HTML
<META NAME=”Designer” CONTENT=”VAVIETNAM”>
Thẻ này chỉ ứng dụng cho Designer muốn quảng cáo về mình.
5. Meta Google
Thẻ này chỉ được sử dụng cho việc bạn muốn loại bỏ nội dung khỏi google. Các thuộc tính của thẻ này:
- Googlebot: noarchive – không cho phép google hiển thị nội dung cache của site bạn.
- Googlebot: nosnippet – Không cho phép google hiển thị nội dung trích dẫn hoặc cache.
- Googlebot: noindex – Không index những trang web nào đó của bạn.
- Googlebot: nofollow – Loại bỏ việc đánh giá PageRank hoặc link từ trang này
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thẻ này ngoại trừ bạn muốn điều khiển google bot theo ý của mình cho cấu trúc website của bạn. Đây là thẻ mà google chắc chắn quan tâm đến. meta tag là gì
Hoặc bạn cũng có thể ứng dụng các thẻ này trong trường hợp thực tiễn sau: Bạn thay đổi cấu trúc nội dung và đường dẫn website, bạn sẽ vẫn giữ phiên bản cũ nhưng với thẻ này để google sẽ tự động xóa các index tương ứng với link này. Tuy nhiên, tốt nhất bạn nên dùng Redirect Permanently 301 sẽ giúp cho bạn chuyển PageRank từ trang cũ qua trang mới.
6. Meta Keywords meta tag là gì
Thẻ từ khóa được dùng để định dạng nội dung trang web. Từ khóa được sử dụng bởi các SE để index site của bạn có thêm thông tin từ các nội dung của title, body, và các thành phần khác. Từ này thường được dùng để cung cấp các từ khóa liên quan đồng nghĩa hoặc tương tự với các từ khóa của title.
Ví dụ: Title của trang web cho bài viết này là “SEO – Ý nghĩa các thẻ meta | Diễn đàn khoa học kỹ thuật”. Bạn có thể ứng dụng keywords như sau:
HTML
<META NAME=”keywords” CONTENT=”khái niệm, quảng bá website”>quảng bá web, tag, forum, technical, science, thảo luận, trao đổi”>
Bạn nên sử dụng keywords một cách thận trong và bảo đảm sự tương thích với nội dung. Website của bạn có thể bị phạt hoặc đưa vào blacklist nếu bạn quá lạm dụng nó. Việc sử dụng keywords cũng có thể là một con dao hai lưỡi đối với bạn. Bạn có thể mất vài giờ để nghiên cứu cách viết keywords tốt nhất và đối thủ của bạn chỉ mất vài phút để thừa hưởng từ bạn.
7. Meta MSN (No ODP)
Thẻ này được ứng dụng cho việc mô tả website của bạn ở kết quả tìm kiếm của MSN. Do MSN thường hay sử dụng mô tả của DMOZ nên dùng thẻ này sẽ giúp cho MSN chuyển qua dùng mô tả của bạn.
Ví dụ: meta tag là gì
HTML
<META Name=”msnbot” CONTENT=”NOODP”>
8. Meta Title meta tag là gì
Nội dung meta tags này được sử dụng tương tự như thẻ title.
Ví dụ:
HTML
<META NAME=”Title” CONTENT=”Page Title Here”>
Thẻ này được sử dụng bởi Yahoo! và MSN.
Liên hệ với SEMTEK để tháo nút thắt cho website của bạn bằng giải pháp về Marketing!
SEMTEK Co,.LTD
🏡 Địa chỉ: 2N Cư Xá Phú Lâm D, Phường 10, Quận 6, TP.HCM
📧 Email: info@semtek.com.vn
☎️ Hotline: (+84)098.300.9285
Tìm kiếm liên quan:
- Meta description là gì
- Thẻ meta description HTML
- Meta name=description
- Cập nhật Description là gì
- Sửa meta description ở đầu
- The meta tags là gì
- Meta description WordPress là gì
- Từ khóa meta là gì
Nội dung liên quan
- Anchor text là gì? Tìm hiểu tất cả thủ thuật tối ưu Anchor text
- Hướng dẫn viết thẻ meta description chuẩn SEO
- Canonical là gì?
- Yoast SEO Premium có tác dụng gì và khác với bản miễn phí ra sao?
- Viết content là gì?