Web server là gì? Quy trình hoạt động của nó diễn ra như thế nào?

web server là gì

Khái niệm web server thực tế vẫn còn khá xa lạ với nhiều người, chính vì thế khi nghe đến nhiều người vẫn luôn thắc mắc web server là gì? Đây là tên gọi dành cho một loại máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao có công dụng lưu trữ các thông tin trên internet như một ngân hàng dữ liệu bao gồm các website đã được thiết kế và các thông tin, tài khoản… có liên quan.

web server là gì

Khái niệm web server là gì theo cách dễ hiểu nhất

1. Toàn bộ website cần chương trình máy tính, phân phối các trang web

Chiếc máy tính chạy chương trình này là web server. Khi một người dùng sử dụng máy tính để truy cập một website, họ nhập và gửi yêu cầu tới internet về việc xem một trang web.

Điều này có thể thực hiện được là vì mỗi máy tính/ thiết bị kết nối internet đều được định danh với một địa chỉ nhận dạng duy nhất IP (viết tắt của từ Internet Protocol – giao thức internet). Thông qua địa chỉ này, các máy tính có thể tìm kiếm nhau.

2. Mỗi trang web tương ứng có một địa chỉ duy nhất là URL

Khi người dùng sử dụng máy tính (máy khách) nhập URL của website vào trình duyệt web. Ví dụ: nhập: vào trình duyệt. Máy khách sẽ gửi yêu cầu truy cập đến IP của Web server sẽ nhận được yêu cầu về việc xem nội dung trang web của Long Vân thông qua qua giao thức http – giao thức được thiết kế để gửi các file đến trình duyệt web và các giao thức khác. Web server sẽ sẽ gửi nội dung web (bài viết, hình ảnh, video,…) đến máy khách thông qua đường truyền internet.

3. Mỗi web server đều có một địa chỉ IP hoặc có một domain name

Bất kỳ máy tính nào cũng có thể trở thành web server bởi việc cài đặt lên nó một chương trình phần mềm server software và sau đó kết nối vào Internet.

Quy trình hoạt động của web server là gì, diễn ra như thế nào?

Nhìn dưới góc độ cơ bản thì web client yêu cầu một trang web từ địa chỉ example.com. Web server nhận được yêu cầu và phản hồi nội dung lại cho web client. Từ phía web client sẽ nhận được nội dung tệp tin trên trình duyệt.

web server là gì

Đi sâu hơn vào vấn đề, khi web client yêu cầu một trang web từ trình duyệt với địa chỉ example.com thì đường dẫn URL đầy đủ sẽ là…

1. Từ địa chỉ trên chia thành 3 phần

  • http:// → Trình duyệt web xác định giao thức là http, nội dung phục vụ là web và được phản hồi từ web server. Giao thức http cho phép giao tiếp giữa web client và server.
  • example.com → là server name mà phục vụ nội dung web cho client
  • /index.html → đây là đường dẫn ảo tệp tin trên máy chủ example.com (index.html là tệp tin mặc định web server phục vụ web client. Tùy thuộc vào cấu hình mỗi web server mà tệp tin mặc định sẽ khác nhau, có thể là index.php, index.jsp, …)

2. Quá trình hoạt động được thực hiện như sauweb server là gì

Web client giao tiếp với máy chủ DNS để thực hiện phân giải tên example.com sang địa chỉ IP (ví dụ 123.123.123.123). Web client sau đó thực hiện kết nối đến web server với địa chỉ IP đó trên cổng 80 (80 là cổng mặc định cho dịch vụ web, cổng này có thể khác tùy thuộc vào cấu hình trên web server).

Trình duyệt web gửi một yêu cầu GET đến máy chủ, và yêu cầu phục vụ trang web

Web server nhận được yêu cầu, và ánh xạ đường dẫn ảo /index.html đến đúng tệp tin có thực trên máy chủ. Nếu trang yêu cầu được tìm thấy, nó phản hồi http response đến client và hiển thị nội dung tệp index.html lên trình duyệt web của client. Nếu trang web yêu cầu không tìm thấy, web server sẽ gửi phản hồi http response đến client với thông báo: “404 Not Found”

Cơ chế hoạt động Chi tiết

✔️ Web phân giải tên miền thành IP

Trước hết trình duyệt bạn đang sử dụng sẽ xác định IP nào tên miền đang trỏ về. Cache trong bộ nhớ không chứa thông tin này, qua internet, web sẽ gửi yêu cầu tới một hoặc nhiều máy chủ DNS. Ngay sau đó, DNS thông báo cho web biết IP nào được tên miền trỏ đến.

Lưu ý: Ngay khi website tạo lần đầu tại webserver, IP sẽ được phân bổ.

✔️ Trình duyệt yêu cầu URL đầy đủ

Khi website đã nhận ra IP của trang, trình duyệt sẽ tiến hành một URL đầy đủ tại máy chủ web.

✔️ Web server gửi những phản hồi trang theo yêu cầu

Máy chủ  web phản hồi trang theo yêu cầu. Nếu như trang không tồn tại hoặc bị lỗi, webserver sẽ thông báo lỗi phù hợp.

✔️ Trình duyệt hiển thị trang

Trình duyệt đang dùng lúc này sẽ nhận và hiển thị trang dựa trên yêu cầu trước đấy.

Khi tiến hành phân tích về webserver ở trường hợp này hoặc các vấn đề của trình duyệt, bạn có thể ngầm hiểu đó là trình duyệt web(máy khách) hay web server(máy chủ).

Web tĩnh và web động trong web server là gì? Phân biệt ra sao?

1. Web tĩnh

– Trang web tĩnh thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML; DHTML;…

– Trang web tĩnh thường được dùng để thiết kế các trang web có nội dung ít cần thay đổi và cập nhật.

– Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm.

– Website tĩnh thích hợp với cá nhân; tổ chức; doanh nghiệp vừa và nhỏ mới làm quen với môi trường Internet.

Trang web tĩnh và website tĩnh có các ưu và nhược điểm cơ bản dưới đây.

web server là gì

Ưu điểm của web tĩnh

– Thiết kế đồ hoạ đẹp: Trang Web tĩnh thường được trình bày ấn tượng và cuốn hút hơn trang web động về phần mỹ thuật đồ hoạ. Vì chúng ta có thể hoàn toàn tự do trình bày các ý tưởng về đồ hoạ và mỹ thuật trên toàn diện tích từng trang web tĩnh.

– Tốc độ truy cập nhanh: Tốc độ truy cập của người dùng vào các trang web tĩnh nhanh hơn các trang web động vì không mất thời gian trong việc truy vấn cơ sở dữ liệu như các trang web động. web server là gì

– Thân thiện hơn với các máy tìm kiếm (search engine): Bởi vì địa chỉ URL của các .html; .htm;… trong trang web tĩnh không chứa dấu chấm hỏi (?) như trong web động.

– Chi phí đầu tư thấp: Chi phí xây dựng website tĩnh thấp hơn nhiều so với website động vì không phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập trình phần mềm cho website và chi phí cho việc thuê chỗ cho cơ sở dữ liệu, chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích (nếu có).

Nhược điểm của web tĩnh

– Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin: Muốn thay đổi và cập nhật nội dung thông tin của trang website tĩnh Bạn cần phải biết về ngôn ngữ html. Sử dụng được các chương trình thiết kế đồ hoạ và thiết kế web cũng như các chương trình cập nhật file lên server.

– Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với người dùng: Do nội dung trên trang web tĩnh được thiết kế cố định nên khi nhu cầu về thông tin của người truy cập tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng được.

– Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng: Khi muốn mở rộng, nâng cấp một website tĩnh hầu như là phải làm mới lại website.

2. Web động

Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web. Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới trình duyệt gồm những câu chữ; hình ảnh; âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng bảng hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.

Chẳng hạn:

Ứng dụng cơ sở của bạn có chức năng như một công cụ thương mại điện tử; hoặc một cửa hàng trực tuyến trưng bày catalogue sản phẩm trên website hay theo dõi kho hàng. Khi một mặt hàng được giao, ngay lập tức những trang có liên quan đến sản phẩm đó phản ánh sự thay đổi này. Những website cơ sở dữ liệu còn có thể thực hiện những chức năng truyền và xử lý thông tin giữa doanh nghiệp – doanh nghiệp. web server là gì

Lưu ý những gì khi sử dụng Web động?

– Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến như PHP; ASP; ASP.NET; Java; CGI; Perl; và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh như Access; My SQL; MS SQL; Oracle; DB2…

– Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn thường xuyên cập nhật thông qua việc bạn sử dụng các công cụ cập nhật của các phần mềm quản trị web. Thông tin luôn được cập nhật trong một cơ sở dữ liệu và người dùng Internet có thể xem những chỉnh sửa đó ngay lập tức.

Vì vậy website được hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu là phương tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với người dùng Internet. Điều dễ nhận thấy là những website thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút nhiều khách hàng tới thăm hơn những web site ít có sự thay đổi về thông tin.

– Web động có tính tương tác với người sử dụng cao. Với web động, Bạn hoàn toàn có thể dễ dàng quản trị nội dung và điều hành website của mình. Thông qua các phần mềm hỗ trợ mà không nhất thiết. Bạn cần phải có kiến thức nhất định về ngôn ngữ html; lập trình web…

Giới thiệu một số phần mềm Web Server phổ biến hiện nay

1. Apache HTTP server

Web server là gì Apache HTTP server hay còn được gọi là Apache là phần mềm web server được sử dụng rộng rãi nhất thế giới. Apache được phát triển và duy trì bởi một cộng đồng mã nguồn mở dưới sự bảo trợ của Apache Software Foundation. Apache được phát hành với giấy phép Apache License, là một phần mềm tự do, miễn phí.

Tính đến tháng 6 năm 2013, apache ước tính phục vụ cho 54.2% các trang web đang hoạt động và 53.3% số máy chủ hàng đầu trong các lĩnh vực. Apache chạy trên các hệ điều hành như windows, linux, unix, freeBSD, solaris, ….

Apache có các tính năng như chứng thực người dùng, virtual hosting, hỗ trợ CGI, FCGI, SCGI, WCGI, SSI, ISAPI, HTTPS, Ipv6, …

web server là gì

2. Nginx

Nginx là một web server nhẹ, không chiếm nhiều tài nguyên của hệ thống. Nginx còn là một reserse proxy mã nguồn mở. Nginx là phần mềm ổn định, cấu hình đơn giản và hiệu suất cao. web server là gì

Nginx được phát triển bởi Igor Sesoev vào năm 2002 chủ yếu là để phục vụ cho website rambler.ru (trang web được truy cập nhiều thứ hai của nước Nga). Theo thống kê của Netcaft, trong một triệu website lớn nhất thế giới có 6.52% sử dụng Nginx. Tại Nga, quê hương của Nginx, có 46.9% sử dụng máy chủ này.

Nginx là phần mềm mã nguồn mở. Nginx là phần mềm miễn phí, được phát hành rộng rãi theo giấy phép BSD. Nginx được phát triển bằng ngôn ngữ C.

Nginx chạy được trên các hệ điều hành như Linux, FreeBSD, Windows, Solaris, MacOS…

Nginx có các tính năng như chứng thực người dùng, hỗ trợ HTTPS, virtual hosting, hỗ trợ FastGCI, hỗ trợ Ipv6…

3. Internet Information Services (IIS)

IIS do Microsoft phát triển, sản phẩm này được tích hợp cùng với hệ điều hành Windows. Server. Trong IIS bao gồm nhiều dịch vụ như: dịch vụ Web Server, dịch vụ FTP Server. Tính đến thời điểm tháng 5 năm 2015 thì thì số lượng trang Web sử dụng máy chủ IIS gần 248 triệu trang web.

Tất cả các tính năng của web server được quản lí độc lập do đó chúng ta có thể dễ dàng thêm, loại bỏ hoặc thay thế các tính năng của web server.

IIS đảm bảo an toàn cho máy chủ bằng cách giảm diện tích bề mặt tấn công. Giảm diện tích bề mặt tấn công là một trong những cách mạnh mẽ nhất để đảm bảo hệ thống máy chủ. Với IIS, chúng ta có thể loại bỏ những tính năng máy chủ không cần thiết để máy chủ đạt diện tích bề mặt nhỏ nhất mà vẫn giữ những tính năng cần thiết.

Bằng cách loại bỏ một số tính năng máy chủ không sử dụng, chúng ta có thể làm giảm số lượng bộ nhớ mà máy chủ sử dụng, cải thiện hiệu suất bằng cách làm giảm số lượng đoạn code cần thực hiện. Bằng cách lựa chọn tập hợp các tính năng máy chủ chúng ta có thể xây dựng một máy chủ để tối ưu hóa một chức năng trong liên kết ứng dụng, chẵn hạn như bộ nhớ đệm hoặc cân bằng tải.

Nhờ được tích hợp ASP.NET IIS có thể sử dụng toàn bộ sức mạnh của ASP.NET. Module ASP.NET làm cho máy chủ phát triển nhanh chóng nhờ vào giao diện quen thuộc và các dịch vụ ứng dụng của ASP.NET. web server là gì

IIS hỗ trợ chứng thực người dùng, virtual hosting, CGI, FCGI, ISAPI, php, hỗ trợ Ipv6, …

4. Apache Tomcat

Apache Tomcat là một Java Servlet được phát triển bởi Apache Software Foundation. Tomcat thi hành các ứng dụng Java Servlet và JavaServer Pages (JSP). Tomcat cung cấp một máy chủ HTTP cho ngôn ngữ Java thuần túy. Apache Tomcat là một phần mềm mã nguồn mở để chạy các ứng dụng web có nền tảng là ngôn ngữ Java. Tomcat được hỗ trợ và tăng cường bởi một nhóm tình nguyện viên từ cộng đồng mã nguồn mở của Java.

Apache Tomcat rất ổn định và có tất cả các tính năng của một ứng dụng web thương mại nhưng đi kèm theo giấy phép mã nguồn mở của Apache. Tomcat cũng cung cấp một số chức năng bổ sung như tomcat manager application, speciallized realm imlementation và tomcat valves.

Các phiên bản của apache tomcat trùng với phiên bản và đặc điểm kỹ thuật của servlet java hoặc java servlet API. Tomcat 5.5X hỗ trợ Servlet API 2.3, tomcat 6.0X hỗ trợ servlet API 2.4 và tomcat 7.0 hỗ trợ servlet API 3.0. Ngoài Servlet versions API, phiên bản tomcat hỗ trợ phiên bản JSP API tương ứng.

Apache Tomcat có các tính năng như chứng thực người dùng, virtual hosting, CGI, Java Servlet, SSI, hỗ trợ Ipv6, …

Apache Tomcat hỗ trợ các hệ điều hành như windows, linux, OS, BSD, solaris,…

5. Lighttpd

Lighttpd là một phần mềm mã nguồn mở, an toàn và linh hoạt, đặc biệt miễn phí và được phân phối theo giấy phép BSD.. Lighttpd được viết bởi Jan Kneschke. Lighttpd chiếm ít tài nguyên, memory thấp, CPU nhỏ. Lighttpd được phát triển bằng ngôn ngữ C. chạy trên hệ điều hành Linux, Windows, Mac OS,…

Lighttpd hỗ trợ FastCGI, SCGI, CGI cho phép nó chạy được các ứng dụng web được viết bằng bất cứ ngôn ngữ nào. Lighttpd còn có các tính năng như chứng thực, hỗ trợ HTTPS, virtual hosting, hỗ trợ Ipv6,… Lighttpd không hỗ trợ ISAPI (Internet Service Application Programming Interface).

Các máy chủ nêu trên là các máy chủ được sử dụng phổ biến hiện nay, sau đây chúng ta xem hình chi tiết hơn về một số máy chủ khác trên thế giới.

Liên hệ với SEMTEK để tháo nút thắt cho website của bạn bằng giải pháp về Marketing!

SEMTEK Co,.LTD

🏡 Địa chỉ: 2N Cư Xá Phú Lâm D, Phường 10, Quận 6, TP.HCM
📧 Email: info@semtek.com.vn
☎️ Hotline: (+84)098.300.9285

Các tìm kiếm liên quan

  • tạo web server
  • what is web server
  • tài liệu web server
  • chức năng của web server là gì
  • các loại web server
  • các web server thông dụng hiện nay
  • web server apache

Nội dung liên quan:

1 những suy nghĩ trên “Web server là gì? Quy trình hoạt động của nó diễn ra như thế nào?

  1. Pingback: Hồng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *